Tin tức
Chăm sóc khách hàng
Lịch vạn niên
Đá Quý Theo Mệnh
Sản Phẩm Bán Chạy
Video clip
Liên kết khách hàng đối tác
Tri thức vàng bạc đá quý
Định nghĩa về vàng tây
Vàng tây là hợp kim giữa vàng và một số kim loại “mằu” khác. Tùy theo hàm lượng vàng mà ta sẽ có nhiều loại vàng tây ví dụ như vàng 10K,vàng 14K, vàng 18K…
Trang sức vàng tây 18K-750
Cách tính “hội” vàng tây
Theo quy định quốc tế thì hàm lượng vàng 99.99% (gần 100%) gọi là vàng 24K. Vậy thì hàm lượng vàng của các loại vàng khác sẽ giảm theo số “K” tương ứng.
Cách tính: Lấy số “K” chia cho 24 sẽ bằng hàm lượng vàng. Và đó cũng chính là “tuổi” vàng.
Ví dụ: Muốn biết hàm lượng vàng trong vàng 18k là bao nhiêu thì ta lấy 18 chia cho 24 bằng 0.75. Như vậy trong vàng 18K chỉ có 75% là vàng. Còn lại 25% là hợp kim khác, người trong nghề gọi là “hội”.
Tương tự ta sẽ có bảng hàm lượng vàng của các loại vàng tây thông dụng.
Bảng sau định nghĩa các dấu hiệu vàng thông dụng nhất trên thế giới
Hàm lượng vàng |
Hàm lượng hợp kim |
Dấu hiệu theo % |
Dấu hiệu Karat |
99.99% |
0.01% |
999 |
24K |
91.66% |
8.34% |
925 |
22K |
87.50% |
12.50% |
875 |
21K |
75.00% |
25.00% |
750 |
18K |
58.33% |
41.67% |
585 |
14K |
41.67% |
58.33% |
416 |
10K |
33.33% |
66.67% |
333 |
8 K |
Loại vàng tây sử dụng ở các nước
Người Mỹ thường dùng vàng 14K trong khi đó người Canada lại thích vàng 21K. Còn người Pháp thì dùng 18K. Người Ý thì sử dụng vàng 10K. Tại Việt nam, vàng 24K và 18K được sử dụng nhiều nhất.
Ứng dụng của vàng tây
Thông thường chúng ta còn hay gọi vàng dùng trong trang sức là “vàng tây”. Vàng nguyên chất khá mềm nên rất khó để sử dụng trong việc tạo ra các đồ trang sức bền, sáng bóng và có gắn đá quý. Do vậy người ta thường hay sử dụng vàng tây 18K, 14K để làm trang sức. Tùy theo nhu cầu khác nhau của đồ trang sức mà người thợ kim hoàn sẽ pha các kim loại khác nhau vào với vàng. Nếu bạn cần mầu trắng sáng thì họ sẽ pha Niken(Ni) hoặc Palladium (Pd), nếu cần ngả về đỏ hoặc hồng thì pha với Đồng (Cu) trong khi Bạc (Ag) sẽ cho hợp kim vàng có màu lục.
_Bảo Tín Lan Vỹ_